“Cửa hàng tạp hóa” trong tiếng Anh là gì? Phát âm đúng chuẩn của “Grocery store” trong tiếng Anh là gì? Có bao nhiêu từ có nghĩa là “cửa hàng tạp hóa” trong tiếng Anh? Làm thế nào để sử dụng từ “Grocery store” trong tiếng Anh một cách chính xác? Khi thuật ngữ “cửa hàng tạp hóa” được sử dụng, mỗi tình huống có nghĩa là gì? Những từ liên quan cho “Grocery store là gì? Nếu bạn cũng có thắc mắc về “Grocery store” trong tiếng Anh, thì hãy chú ý đến bài viết này. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kiến thức tiếng Anh về từ vựng tiếng Anh “Grocery store” đầy đủ và chi tiết nhất.
(Hình minh họa “cửa hàng tạp hóa”)
1 Store là gì?
“Grocery store” có nghĩa là cửa hàng bách hóa, cửa hàng tạp hóa.
Theo Từ điển Cambridge, “cửa hàng tạp hóa” là một từ tiếng Anh với cách phát âm Anh-Mỹ / ˈɡroʊ · sə · ri stɔr /.
Theo Từ điển Cambridge, “cửa hàng tạp hóa” là một từ tiếng Anh với cách phát âm tiếng Anh Anh là / ˈɡroʊs ri str /.
một phần của bài phát biểu: danh từ
“Cửa hàng bách hóa” Một cửa hàng bán cả thực phẩm tươi sống và thực phẩm đóng gói, đồ gia dụng nhỏ như khăn giấy, sản phẩm tẩy rửa và thuốc không kê đơn.
Ví dụ:
Bạn tôi đang trên đường đến cửa hàng tạp hóa.
Bạn tôi đang trên đường đến cửa hàng bách hóa.
Mẹ sẽ đi ngang qua cửa hàng tạp hóa trên đường đi của tôi.
Mẹ sẽ ghé qua cửa hàng tạp hóa trên đường.
John làm việc trên kệ của một cửa hàng tạp hóa.
John làm việc như một quầy trong một cửa hàng tạp hóa.
Mark làm công việc giao hàng tại một cửa hàng tạp hóa gần nhà.
Mark bắt đầu làm công việc giao hàng tại một cửa hàng tạp hóa gần nhà.
Anh ấy thực sự không muốn đi đến cửa hàng tạp hóa, nhưng anh ấy sẽ đi cùng nhau.
Anh ấy thực sự không muốn đi đến cửa hàng tạp hóa, nhưng anh ấy sẽ làm.
cửa hàng tạp hóa của bố mẹ tôi
Cha mẹ tôi sở hữu cửa hàng tạp hóa.
2 Cấu trúc và cách sử dụng của một cửa hàng tạp hóa
Grocery store là danh từ thể hiện địa điểm, địa điểm nên trong câu tiếng Anh, cửa hàng tạp hóa có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
(Hình minh họa “cửa hàng tạp hóa”)
Ví dụ:
Sáng hôm đó, trong bãi đậu xe của cửa hàng tạp hóa, tôi thấy một người đàn ông đang dỡ một con gà tây đông lạnh từ một chiếc xe tải đông lạnh.
Sáng hôm đó, trong bãi đậu xe của một cửa hàng bách hóa, tôi thấy một người đàn ông đang dỡ một con gà tây đông lạnh từ một chiếc xe tải đông lạnh.
Anh ta co ro trong cửa hàng tạp hóa khi thấy hai mẹ con đang cãi nhau.
Anh co rúm người trong cửa hàng bách hóa khi thấy hai mẹ con cãi nhau.
Người ta bắt gặp những quầy rau tươi và những cửa hàng tạp hóa nhỏ nằm rải rác bên rìa của một thế giới nhỏ bé hơn bao giờ hết.
Người ta nhìn thoáng qua các quầy rau tươi và cửa hàng bách hóa ở rìa của một thế giới nhỏ bé không tồn tại.
Gần đó là một cửa hàng tạp hóa nhỏ mới bán bơ, tôm đóng chai và trái dâu tây đắt tiền.
Gần đó là một cửa hàng tạp hóa nhỏ mới bán bơ đắt tiền, tôm đóng chai và dâu tây.
Các cửa hàng tạp hóa nổi lên sau khi độc lập khi hoàn cảnh cần thiết buộc Mark phải học một nghề mới.
Cửa hàng tạp hóa ra đời khi nhu cầu buộc Mark phải học một nghề mới.
3 Một số cụm từ liên quan
Các cửa hàng tạp hóa thường bị nhầm lẫn với các cửa hàng tiện lợi. Nếu bạn còn phân vân về hai từ này thì hãy cùng xem qua so sánh để có khái niệm chính xác về hai từ này nhé.
(Hình minh họa “cửa hàng tạp hóa”)
Cửa hàng tiện lợi là cửa hàng tiện lợi chuyên kinh doanh mì gói, nước đóng chai, nhu yếu phẩm hàng ngày, thuốc lá và các loại thực phẩm tiện lợi … Cửa hàng tiện lợi thường có quy mô nhỏ và mở cửa 24/24. Các cửa hàng tiện lợi nhắm đến những khách hàng có nhu cầu dừng lại và mua một số mặt hàng trên đường. Bởi vì toàn bộ quá trình là giờ mở cửa, rất thuận tiện cho tất cả mọi người.
Ví dụ:
Ngày nay, thành phố có một trạm dịch vụ, cửa hàng tiện lợi, tiệm cắt tóc và một số cơ sở kinh doanh dịch vụ nhỏ hơn.
Ngày nay, thành phố có một trạm dịch vụ, cửa hàng tiện lợi, tiệm cắt tóc và một số cơ sở kinh doanh dịch vụ nhỏ hơn.
Họ đã lôi cái này ra khỏi một camera an ninh của cửa hàng tiện lợi bên kia đường.
Họ đã chụp bức ảnh từ camera an ninh của cửa hàng tiện lợi bên kia đường.
Cửa hàng tạp hóa là cửa hàng bách hóa, nhỏ hơn siêu thị một chút, nhưng giống siêu thị về quy mô và tính chất. Vì nơi đây sẽ có các sản phẩm tươi sống như thịt, cá, rau củ… Thực phẩm hàng ngày như bánh ngọt, đồ hộp, đồ đông lạnh luôn có sẵn trong các cửa hàng bách hóa. Ngoài ra, các cửa hàng tạp hóa bán thuốc không kê đơn và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Vì vậy đây là nơi dành cho những người tiêu dùng có nhu cầu mua sắm các sản phẩm, thực phẩm cho gia đình. Các cửa hàng bách hóa thường đóng cửa lúc 10 giờ tối.
Ví dụ:
Một bà già mua một thứ gì đó từ cửa hàng tạp hóa, và ngay khi bà chuẩn bị rời đi, người chủ đến gặp bà vì bà đã trả thêm hai đô la.
Một bà lão mua thứ gì đó trong cửa hàng bách hóa và chuẩn bị rời đi thì người chủ chạy ra đón vì bà đã trả thêm hai đô la.
Làng toàn cầu của chúng tôi tốt nhất là một cửa hàng tạp hóa toàn cầu.
Ngôi làng toàn cầu mà tất cả chúng ta đều nhắc đến một cách cẩu thả nhất là cửa hàng bách hóa toàn cầu.
Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi bài viết store là gì, hi vọng những kiến thức về từ vựng cửa hàng tạp hóa trong bài viết là hữu ích với các bạn.